Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

mũ cánh chuồn

Academic
Friendly

Từ "mũ cánh chuồn" trong tiếng Việt chỉ một loại truyền thống của các vị vua hoặc quan lại trong lịch sử Việt Nam. này thường hình dáng đặc biệt với hai cánh nhô ra hai bên, giống như cánh của con chuồn chuồn, từ đó tên gọi như vậy.

Định nghĩa:
  • Mũ cánh chuồn: loại thường được các vua chúa hoặc quan lại mặc trong các buổi lễ trang trọng, thể hiện quyền uy sự trang nghiêm.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông dụng: "Trong lễ đăng quang, nhà vua đã đội mũ cánh chuồn để thể hiện quyền lực của mình."
  2. Sử dụng nâng cao: "Mũ cánh chuồn không chỉ biểu tượng của quyền lực, còn thể hiện văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam."
Biến thể cách sử dụng:
  • Mũ cánh chuồn có thể được gọi là vua hoặc quan, nhưng "mũ cánh chuồn" cách gọi đặc trưng hơn miêu tả hình dáng cụ thể của .
  • Trong một số văn cảnh, có thể sử dụng từ này để nói về sự uy nghiêm, chẳng hạn: "Ông ấy đi đứng rất tự tin, dáng vẻ như một người đội mũ cánh chuồn."
Nghĩa khác nhau:
  • Mặc dù "mũ cánh chuồn" chủ yếu chỉ về hình dáng chức năng của trong văn hóa lịch sử, cũng có thể được sử dụng ẩn dụ để chỉ những người quyền lực hoặc vị trí cao trong xã hội.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • : từ chung chỉ loại vật dụng đội đầu.
  • lễ: Cũng chỉ những loại được dùng trong các nghi lễ trang trọng, nhưng không nhất thiết hình dáng như cánh chuồn.
  • truyền thống: Có thể bao gồm nhiều loại khác nhau trong văn hóa Việt Nam, nhưng "mũ cánh chuồn" một dạng đặc biệt.
Liên quan:
  • Các loại khác trong văn hóa Việt Nam như nón (nón ), cối, hoặc bảo hiểm ( dùng để bảo vệ khi đi xe máy).
  • Trong hội họa hoặc văn chương, hình ảnh của mũ cánh chuồn có thể được sử dụng để thể hiện sự tôn kính, uy quyền hay nét đẹp văn hóa.
  1. của vua hay quan, hai cánh như cánh chuồn chuồn.

Comments and discussion on the word "mũ cánh chuồn"